Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam 2022 (st)
Người đăng: Ngày đăng: Lượt xem:
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam 2022
Khung năng lực ngoại ngữ Châu Âu
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam – Khung trình độ ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam đã được Bộ giáo dục đào tạo ban hành tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT. Theo đó, khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được áp dụng cho các chương trình đào tạo ngoại ngữ, các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và người học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Sau đây là một số nội dung về khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam cùng với bảng quy đổi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc, mời các bạn cùng theo dõi.
Bộ Giáo dục chính thức dừng tổ chức cấp chứng chỉ ngoại ngữ ngoài nhà trường
Quy đổi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
KNLNNVN được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR). Cụ thể như sau:
KNLNNVN |
CEFR |
|
Sơ cấp |
Bậc 1 |
A1 |
Bậc 2 |
A2 |
|
Trung cấp |
Bậc 3 |
B1 |
Bậc 4 |
B2 |
|
Cao cấp |
Bậc 5 |
C1 |
Bậc 6 |
C2 |
Bảng 2
Khung tham
chiếu CEFR |
IELTS | TOEIC | TOEFL ITP | TOEFL CBT | TOEFL IBT | Cambridge Tests | Chuẩn
Việt Nam |
C2 | 7.5+ | 910+ | 600+ | 250+ | 100 | 45 – 59 CPE
80 – 100 CAE |
6 |
C1 | 6.5 | 850 | 550 | 213 | 80 | 60 – 79 CAE
80 – 100 FCE |
5 |
B2 | 5.5 | 600 | 500 | 173 | 61 | 60 – 79 FCE
80 – 100 PET |
4 |
B1 | 4.5 | 450 | 450 | 133 | 45 | 45 – 59 FCE
65 – 79 PET 90 – 100 KET |
3 |
A2 | 3.5 | 400 | 400 | 96 | 40 | 45 – 64 PET
70 – 89 KET |
2 |
A1 | 2.0 | 255 | 347 | 60 | 19 | 45 – 69 KET | 1 |
Nội dung Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
Mô tả tổng quát
Các bậc |
Mô tả tổng quát |
|
Sơ cấp |
Bậc 1 |
Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ. |
Bậc 2 |
Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. | |
Trung cấp |
Bậc 3 |
Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v… Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình. |
Bậc 4 |
Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau. | |
Cao cấp |
Bậc 5 |
Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết. |
Bậc 6 |
Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp. |
Mời các bạn tham khảo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT để nắm rõ các quy định về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.